PGS. TS. Vũ Hồng Thái

Họ tên:Vũ Hồng Thái

Địa chỉ nơi làm việc: Phòng 311, Nhà C3-4

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

Tel.: 024. 38692510

Fax: 024. 38692510

Các môn giảng dạy:

  • - Môn học 1: Quá trình và thiết bị chuyển khối
  • - Môn học 2: Quá trình và thiết bị sấy
  • - Môn học 3: Cơ sở tính toán máy và thiết bị hóa chất
  • - Môn học 4: Nhiệt động học kỹ thuật

Hướng nghiên cứu chính trong 5 năm gần đây:

  • - Hướng 1: Mô hình hóa các quá trình trong vật liệu xốp
  • - Hướng 2: Nghiên cứu tương tác vĩ mô-vi mô của  các quá  trình trong vật liệu xốp và hệ tập hợp hạt.
  • - Hướng 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số của quá trình sấy vật liệu xốp bằng mô hình liên tục

Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký trong 10 năm gần đây

Bài báo:  

[1] Vu Hong Thai, Evangelos Tsotsas, Mass and heat transport models for analysis of the drying process in porous media: A review and numerical implementation, International Journal of Chemical Engineering, Volume 2018, Article ID 9456418, 13 pages, https://doi.org/10.1155/2018/9456418 (2018).

[2] Nguyễn Quang Thành, Nguyễn Trung Dũng, Nguyễn Đặng Bình Thành, Vũ Hồng TháiMô hình hóa thiết bị phản ứng trong dây chuyền sản xuất DAP bằng phần mềm ASPEN PLUS, Tạp chí Hóa học và ứng dụng, (2018) (đã chấp nhận).

[3] Vu Hong Thai, Ta Hong Duc, Vu Dinh Tien, Apply a Transient Heat Conduction Model for Design of Urea Prilling Tower, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Volume 56, No. 2A, pp. 43-50 (2018).

[4] Vu Hong Thai, Vu Dinh Tien, Pore size distribution in simulation of mass transport in porous media: A case study in reservoir analysis, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Volume 56, No. 2A, pp. 24-30 (2018).

[5] Vu Hong Thai, Thomas Metzger, Evangelos Tsotsas, A Comparison between the use of continuous and pore network approach in the simulation of the drying process of porous media with different pore size distribution, Tạp chí Hoá học (2018) (chờ phản biện).

[6] Nguyễn Thị Hải, Vũ Hồng TháiỨng dụng Hysys mô hình hoá quá trình sản xuất acid Sulfuric, Tạp chí Công nghiệp Hoá chất, (2018) (đã chấp nhận).

[7] Nguyễn Văn Tuân, Vũ Hồng TháiNghiên cứu và ứng dụng quá trình lắng trong hệ thống xử lý nước thải tại các nhà máy nhiệt điện than ở Việt nam, Tạp chí Hoá học và ứng dụng (2018) (đã chấp nhận).

[8] Nguyen Trung Dung, Vu Hong ThaiAffect of the ease of separation index (ESI) and feed composition on the selection of distillation cofiguration, Tạp chí Hoá học (2018) (chờ phản biện).

[9] Vu Hong Thai, Nguyen Trung Dung, On the drying process in porous media: from basic concepts and transport phenomena to continuum modelling, Tạp chí Khoa học và Công nghệ (2018) (chờ phản biện).

[10] Vũ Hồng TháiThực nghiệm xác định đẳng nhiệt hấp phụ Gamma Alumina (gγ-Al2O), Tạp chí Khoa học các Trường Đại học, Vol. 125, pp. 76-79 (2018).

[11] Vu Hong ThaiExperimental method to determine the pore size structure and pore size distribution of gamma alumina (γg-Al2O3) material, Journal of Chemistry, No. 55 (5), pp. 593-599 (2017).

[12] Vũ Hồng TháiỨng dụng mô hình liên tục trong nghiên cứu quá trình sấy vật liệu xốp: Ảnh hưởng của kích thước vật liệu, Tạp chí Hoá học, Số 2e55, pp. 45-49 (2017).

[13] Vũ Hồng TháiPhương pháp thực nghiệm xác định khối lượng khô và động học quá trình sấy hạt gamma alumina (γg-Al2O3), Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ Việt nam, Tập 1, Số 6, pp. 54-58 (2017).

[14] Khổng Quốc Anh, Vũ Hồng TháiPhân tích công nghệ và phương pháp tính toán định lượng nguyên liệu trong sản xuất phân bón NPK (15:15:15), Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt nam, Tập 10, Số 11, pp. 41-45 (2016).

[15] Vũ Đình Tiến, Vũ Hồng TháiMô hình toán và mô phỏng cho lò khí hoá than lớp tĩnh, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các Trường Đại học Kỹ thuật, Số 96, pp. 138-144 (2013).

[16] Vu Hong Thai, Vu Dinh Tien, On Forward and Inverse Problem in Studying the Drying Behavior of Porous Media, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các Trường Đại học Kỹ thuật, Số 93, pp. 1-7 (2013).

Kỷ yếu hội thảo:

[1] Nguyen Van Tuan, Vu Hong ThaiMass balance problem of clarified tank in waste water treatment system of coal fired thermal power plant in Vietnam, Hội nghị Khoa học và Công nghệ, Công nghệ Hoá học, vật liệu và môi trường vì sự phát triển bền vững, ISBN: 978-604-913-713-6, pp. 91-97 (2018).

[2] Vu H.T., Metzger T. and Tsotsas E., Influence of pore size distribution via effective parameters in a continuous drying model, International Drying Symposium (IDS 2006), Budapest, Hungary, pp. 554-561 (2006).

Sách tham khảo:   

[1] Vũ Hồng TháiNhiệt động học trong Công nghệ Hoá học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, ISBN: 978-604-67-0880-3, Hà Nội (2018).

[2] Vũ Hồng TháiPhương pháp Phần tử hữu hạn: Lý thuyết và Ứng dụng, NXB Đại học Bách khoa Hà Nội, ISBN: 978-604-93-8767-8, Hà Nội (2018).

 [3] T. Metzger, T. H. Vu, A. Irawan, V. K. Surasani, E. Tsotsas, Pore-Scale Modelling of Transport Phenomena in Drying, in Micro-Macro-Interactions in Structured Media and Particle Systems, A. Bertram, J. Tomas (Editors), ISBN 978-3-540-85714-3, Springer, Berlin (311 pages), pp. 187-206 (2008). 

Conferences and Posters:  

[1] Thai Hong Vu, Thomas Metzger and Evangelos Tsotsas, Bundle-of-capillaries pore geometry for effective parameters in drying simulations with a continuous model, Joint Meeting of the German Working Parties on "Drying Technology" and "Heat and Mass Transfer",  Stuttgart, Germany (2007).  

[2] Metzger T., Irawan A., Vu H.T., Tsotsas E., Einfluss der Porengrößenverteilung auf die Trocknungskinetik: Untersuchungen mit diskreter und Kontinuum-Modellierung, German Conference on Drying, Fulda, Germany (2006).

 [3]  Metzger T., Vu H.T., Tsotsas E., Gravimetric and tomographic methods for measuring single-particle drying kinetics, Dresden, Germany (2005).

Học viên cao học đang hướng dẫn: 02 học viên

Học viên cao học đã bảo vệ: 05 học viên

Đề tài nghiên cứu khoa học:  

[1] Vũ Hồng Thái, Vũ Đình Tiến, Phạm Ngọc Anh, Xây dựng mô hình tính toán các thông số hiệu dụng của quá trình sấy vật liệu xốp bằng mô hình liên tục, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, B2009-01 (2009-2010, đã nghiệm thu).  

[2] Hà Thị An, Mai Xuân Kỳ, Vũ Hồng Thái, Vũ Đình Tiến, Nghiên cứu kỹ thuật phân riêng hệ tập hợp hạt trong trường lực ly tâm, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, B 98-28-48 (1998-2001, đã nghiệm thu).  

[3] Mai Xuân Kỳ, Hà Thị An, Vũ Hồng Thái, Vũ Đình Tiến, Nghiên cứu và mô hình hóa động học vĩ mô hệ phản ứng dị thể với cấu trúc các hạt thay đổi trong quá trình phản ứng, Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, 5-4-29-98 (1996-2000, đã nghiệm thu).


In bài này   Gửi Email bài này