Bộ môn Quá trình - Thiết bị Công nghệ Hoá học và Thực phẩm

1. Giới thiệu Bộ môn

BM Hoa Cong

Tên Bộ môn: Quá trình - Thiết bị Công nghệ Hoá học và Thực phẩm

Địa chỉ: VP Bộ môn nhà C4 – 108 – ĐHBK Hà Nội

ĐT: +84-4-38680121, Email: SCE-DCE@hust.edu.vn

Website: http://chemeng.hust.edu.vn/index.php/vi/bomon/qttb

Bộ môn hiện có 17 cán bộ, trong đó có 1 GS, 1 PGS, 8 TS, 6 ThS, 1 KS. Số cán bộ giảng dậy là 15, cán bộ phục vụ giảng dậy là 2.

Bộ môn đảm nhiệm giảng dậy môn cơ sở ngành (Cơ sở các quá trình và thiết bị trong công nghệ hoá chất và thực phẩm, phần 1, 2, 3 ,4), Đồ án môn học Quá trình và Thiết bị,  Phương pháp số trong Công nghệ Hóa học cho sinh viên ngành Kỹ thuật Hóa học. Ngoài ra, còn giảng dậy các môn chuyên ngành cho các lớp Quá trình - Thiết bị CN Hoá học.

2. Chuyên ngành đào tạo

Nm HC

Chuyên ngành Quá trình - Thiết bị Công nghệ Hoá học (tên tiếng Anh là Chemical Engineering) là một trong những chuyên ngành đào tạo của Viện Kỹ thuật Hoá học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Mục tiêu đào tạo:

- Đào tạo Kỹ sư ngành rộng. Kỹ sư ra trường có trình độ tổng hợp, được trang bị các kiến thức sâu về quá trình, thiết bị công nghệ hoá chất, có phương pháp làm việc khoa học, có khả năng thích ứng cao và có năng lực sáng tạo trong nghiên cứu các quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất và thực phẩm để phục vụ tốt trong những lĩnh vực công nghiệp khác nhau.

- Trang bị cho SV phương pháp tư duy, các nguyên lý và quy luật của Công nghiệp Hoá chất, các phương pháp chuyển qui mô thiết bị, năng lực tính toán và thiết kế các loại thiết bị và hệ thống thiết bị trong công nghiệp hoá chất, hoá dầu, thực phẩm và xử lý môi trường công nghiệp.

- Trang bị cho SV các phương pháp mô hình hoá và tối ưu hoá các quá trình công nghệ hoá chất. Khả năng lập trình để tính toán và tối ưu hoá các quá trình và thiết bị của các ngành công nghệ hoá chất. Trên cơ sở các kiến thức đã được trang bị SV có thể cải tiến hoặc thiết kế mới thiết bị cũng như đưa ra được các chế độ công nghệ tối ưu.

Sau khi tốt nghiệp, SV chuyên ngành Quá trình - Thiết bị công nghệ Hoá học có thể làm việc có hiệu quả ở các viện nghiên cứu, các trường đại học và các nhà máy, cơ sở sản xuất trong nhiều lĩnh vực như sản xuất chế biến hoá chất, lọc hoá dầu, công nghiệp thực phẩm, xử lý môi trường … Đến nay, số kỹ sư, thạc sĩ và tiến sĩ chuyên ngành đã và đang phát huy rất tốt trên nhiều lĩnh vực khác nhau và giữ những vai trò chủ chốt ở nhiều đơn vị công tác.

Thông tin liên hệ cựu sinh viên

Hiện nay, các cựu sinh viên và sinh viên có thể liên hệ qua các kênh tương tác sau:

- Liên hệ trực tiếp tại bộ môn, địa chỉ: phòng C4 - 109, Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Facebook bộ môn: facebook: https://www.facebook.com/bm.hoacong?fref=ts

Để đáp ứng nhu cầu giao lưu, trao đổi thông tin giữa các thế hệ sinh viên, bộ môn mong muốn được cập nhật thông tin của cựu sinh viên theo kênh dưới đây: Thông tin cựu sinh viên

- Thông tin liên hệ sẽ được cập nhật tại Thông tin liên hệ

Đào tạo

Chuyên ngành đào tạo 

Bậc cử nhân kỹ thuật: đào tạo cử nhân Kỹ thuật hóa học, định hướng Quá trình – Thiết bị Công nghệ Hóa học 

Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật hóa học, định hướng Quá trình – Thiết bị Công nghệ Hóa học

Bậc đại học: đào tạo kỹ sư Quá trình – Thiết bị Công nghệ Hóa học 

Chương trình đào tạo kỹ sư Quá trình - Thiết bị Công nghệ Hóa học

Bậc sau đại học: 

  • Cao học: đào tạo Thạc sỹ Quá trình – Thiết bị Công nghệ hóa học (các khóa 2008 – 2010) và Thạc sỹ Kỹ thuật hóa học (các Khóa 2009 trở đi)
  • Tiến sỹ: đào tạo tiến sỹ chuyên ngành Quá trình – Thiết bị Công nghệ Hóa học, mã số 62.52.77.01

Bộ môn đã tích cực nghiên cứu và triển khai thực hiện một cách chủ động, sáng tạo các đường lối chủ trương của Nhà trường về giáo dục đào tạo. Đã từng bước tăng cường quy mô đào tạo nhằm đáp ứng nguồn nhân lực khoa học kỹ thuật cho nền kinh tế nhiều thành phần bằng cách đa dạng hoá các loại hình đào tạo. Đồng thời, bộ môn cũng đổi mới về mục tiêu, nội dung chương trình và phương thức đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng. 

Các môn học do bộ môn giảng dạy: 

 1. Các môn cơ sở ngành Kỹ thuật hoá học 

- Quá trình thiết bị công nghệ hoá học 1 (CH3400)

- Quá trình thiết bị công nghệ hoá học 2 (CH3410, CH3412)

- Quá trình thiết bị công nghệ hoá học 3 (CH3420)

- Quá trình thiết bị công nghệ hoá học 4 (CH3430)

- Đồ án Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học (CH3440)

- Phương pháp số trong công nghệ hóa học (CH3454)

 2. Các môn cơ sở ngành Công nghệ sinh học 

- Quá trình thiết bị cơ học (CH3402)

- Quá trình thiết bị truyền nhiệt, chuyển khối (CH3431)

- Đồ án Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học (CH3441)

 3. Các môn chuyên ngành (bậc cử nhân và đại học) 

- Phương pháp tối ưu trong CN Hóa học

- Kỹ thuật hóa học đại cương 

- Mô hình và điều khiển trong CNHH 

- QT & TB thuỷ lực và phân riêng cơ học 

- Công nghệ màng 

- Kỹ thuật công trình trong CN Hóa học

- Kỹ thuật phân riêng hệ nhiều cấu tử 

- Kỹ thuật phản ứng 

- Kỹ thuật hệ thống 

- Truyền nhiệt và chuyển khối trong hệ phức tạp 

- Kỹ thuật xử lý phế thải công nghiệp 

- Thí nghiệm chuyên ngành 

- Đồ án chuyên ngành 

 4. Các môn giảng dậy cho cao học 

- Mô phỏng trong công nghệ hóa học 

- Tối ưu hóa trong công nghệ hóa học 

- Kỹ thuật màng và ứng dụng 

- Kỹ thuật tách hệ nhiều cấu tử 

- Phương pháp triển khai công nghệ hóa học 

- Lý thuyết hệ đa phân tán và tập hợp hạt 

- Kỹ thuật các quá trình hóa học 

- Kỹ thuật công trình 

- Công nghệ vật liệu Nano 

- Quá trình và thiết bị Hóa sinh 

- Sắc ký điều chế 

Nghiên cứu Khoa học

Thông tin và số liệu nổi bật

Số lượng cán bộ có học hàm GS, PGS

02

Số lượng cán bộ có học vị TS (không kể GS, PGS)

07

Số lượng cán bộ có học vị thạc sĩ

06

Số lượng phòng thí nghiệm

05

Mục đích nghiên cứu của Bộ môn

Nghiên cứu ứng dụng

1.      Thông tin nghiên cứu

Lĩnh vực nghiên cứu

Hướng nghiên cứu tiêu biểu của Khoa/ Viện/ Trung tâm (không quá 5 lĩnh vực mạnh nhất và đặc thù nhất)

- Phân tách các hệ phức tạp (nhiều pha, nhiều cấu tử)

- Tách chiết và tinh chế các hợp chất thiên nhiên

- Mô phỏng các quá trình

- Kỹ thuật màng

- Công nghệ nano, xử lý nước thải

Thế mạnh nghiên cứu

Một số chương trình/dự án.đề tài nghiên cứu đặc biệt đã từng thực hiện (không quá 5 đề tài)

-    Đề tài cấp Nhà nước KC06-17CN: Nghiên cứu áp dụng các giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng và hiệu suất thu hồi cồn phục vụ xuất khẩu.

-    Dự án SXTN cấp Nhà nước (KC06): Hoàn thiện công nghệ, thiết bị và xây dựng dây chuyền sản xuất rượu đặc sản truyền thống năng suất 3 triệu lít / năm.

-    Nghị định thư hợp tác CHLB Đức: Ứng dụng nano titan di oxide làm xúc tác quang hóa để xử lý nước thải công nghiệp tại Việt Nam (2012 - 2014).

-    Đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu công nghệ và tính toán, thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị trích ly có sự hỗ trợ của sóng siêu âm để tách polyphenol từ lá chè xanh thứ, phế phẩm.

-  Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ: Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm thực phẩm chức năng chứa hoạt chất Stevozit có tác dụng hỗ trợ bênh nhân tiểu đường từ cây cỏ ngọt Việt nam.

Danh sách các phòng thí nghiệm nghiên cứu

-    Phòng 105 - C4: Phòng thí nghiệm thủy lực.

-    Phòng 106 - C4: Phòng thí nghiệm thủy cơ.

-    Phòng 107 - C4: Phòng thí nghiệm truyền nhiệt và chuyển khối.

-    Phòng 110 - C4: Phòng thí nghiệm truyền nhiệt

-    Phòng 303 - C3: Phòng thí nghiệm ứng dụng tin học trong CNHH 

Tầm nhìn/Mục tiêu chiến lược trong hoạt động nghiên cứu

Nghiên cứu các kỹ thuật phân tách và tinh chế hiện đại theo định hướng tập trung giải quyết các vấn đề cấp bách trong ngành Công nghệ Hóa học, Thực phẩm và bảo vệ Môi trường. Ưu tiên nghiên cứu các kỹ thuật tích hợp nhiều phương pháp phân tách và tinh chế vào một quá trình. Giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu một cách toàn diện: từ nghiên cứu lý thuyết, triển khai khảo sát thực nghiệm, lập mô hình quá trình, mô phỏng quá trình, tối ưu hóa và chuyển qui mô, tiến tới mục đích thực hiện nhiệm vụ chuyển giao công nghệ và ứng dụng trong sản xuất.

Các chuyên gia đầu ngành

-    GS. TSKH Nguyễn Bin

-    GS. TS Nguyễn Hữu Tùng

-    GS.TS Phạm Văn Thiêm

Thành tựu nghiên cứu

·         Số lượng patent, giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ: 01 (Quy trình thu hồi rượu etylic từ hỗn hợp cồn đầu).

·         Số lượng các bài báo khoa học công bố quốc tế (ISI): 22

·         Các thành tựu khác: chuyển giao công nghệ cho Công ty Cồn rượu Thanh Ba (Phú Thọ), Công ty CP Khoáng sản Bắc Cạn

Đối tác

Các đơn vị/ doanh nghiệp đối tác trong và ngoài nước.

Trong nước:

-  Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (Viện Hóa, Viện hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện KH Vật liệu)

- Công ty thiết kế hóa chất CECO

- Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc, Công ty Đạm Ninh Bình

Ngoài nước:

-          Trường đại học tổng hợp kỹ thuật Dresden, CHLB Đức

-          Trường đại học kỹ thuật Kaiseslautern, CHLB Đức

-          Trường đại học tổng hợp kỹ thuật kỹ thuật Berlin, CHLB Đức

-          Trường đại học kỹ thuật Menđeleep, CHLB Nga

-          Cơ quan trao đổi hàn lâm Đức (DAAD)

Các thông tin khác

 

 

Cán bộ - Giảng viên

Các phòng thí nghiệm

Phòng thí nghiệm thủy lực (Địa chỉ: C4 – 109, Người phụ trách: Đỗ Xuân Trường)

Các thiết bị chính:

1. Hệ thống thí nghiệm bơm ly tâm

Bom ly tam

2. Hệ thống thí nghiệm phân bố vận tốc

alt

3. Hệ thống thí nghiệm RO

RO

Các trang thiết bị chính

Hệ thống thí nghiệm xác định phân bố vận tốc trong ống dẫn

Hệ thống thí nghiệm xác định phân bố vận tốc trong ống dẫn

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh1

anh2

Người quản lý:

Đỗ Xuân Trường

Từ khóa:

Phân bố vận tốc

Mô tả thiết bị:

Thiết bị nhằm mục đích:

- Xác định sự phân bố vận tốc của lưu thể trong ống tại các điểm khác nhau của mặt cắt ngang.

Thông số kỹ thuật:

- Chiều dài đường ống: L = 6120 mm

- Đường kính ống: d = 145 mm

- Quạt ly tâm: 3kW.

 

Các ghi chú khác

 

Hệ thống thí nghiệm Bơm ly tâm

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh3

anh4

Người quản lý:

 Đỗ Xuân Trường

Từ khóa:

Bơm ly tâm

Mô tả thiết bị:

Thiết bị nhằm mục đích:

- Làm quen với hệ thống thiết bị bơm ly tâm và nắm được cách thao tác bơm.

- Thành lập các đường đặc tính chính của bơm ứng với số vòng quay không đổi: H = f1 (Q); N = f2(Q); h = f3(Q); từ đó suy ra chế độ làm việc thích hợp nhất của bơm.

Thông số kỹ thuật:

- Thể tích bể chứa: V = 2 m3

- Bơm ly tâm: 0,75kW.

 

Các ghi chú khác

 

Hệ thống thí nghiệm xác định chế độ chảy của chất lỏng

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh5

Người quản lý:

 Đỗ Xuân Trường

Từ khóa:

Chế độ chảy

Mô tả thiết bị:

Thiết bị nhằm mục đích:

- Quan sát các biến đổi xảy ra trong dòng chảy của chất lỏng (khí) ở các chế độ chuyển động khác nhau.

- Xác định chế độ chuyển động của chất lỏng (khí).

Thông số kỹ thuật:

- Ống thủy tinh, đường kính F = 25mm, chiều dài l =  1400 mm.

 

Các ghi chú khác

 

Hệ thống thí nghiệm Lọc chân không thùng quay

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh6

Người quản lý:

 Đỗ Xuân Trường

Từ khóa:

Lọc chân không thùng quay

Mô tả thiết bị:

Thiết bị nhằm mục đích:

- Làm quen với hệ thống lọc chân không thùng quay.

- Xác định các hằng số của phương trình lọc và năng suất của máy lọc.

Thông số kỹ thuật:

- Độ chân không giới hạn: 600 mmHg;

- Đường kính thùng lọc: 500 mm2;

- Bề mặt của thùng: 0,25 m2;

- Bề mặt lọc: 0,068 m2;

- Tốc độ quay: 0,186 - 1,86 vg/ph;

- Công suất cần thiết: 5,7 kW;

 

Các ghi chú khác

 

Hệ thống thí nghiệm Trở lực đường ống

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh7

Người quản lý:

Đỗ Xuân Trường

Từ khóa:

Trở lực đường ống

Mô tả thiết bị:

Thiết bị nhằm mục đích:

- Tìm  quan hệ phụ thuộc giữa hệ số trở lực ma sát với chế độ chuyển động của chất lỏng l = f (Re).

- Xác định các hệ số trở lực của bộ van, đột mở, đột thu, quan sát trở lực của đoạn ống mở dần và thu dần.

Thông số kỹ thuật:

 
 

Các ghi chú khác

 

Hệ thống thí nghiệm Sấy tuần hoàn khí thải

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh8

anh9

Người quản lý:

Trần Mạnh Tiến

Từ khóa:

Sấy tuần hoàn khí thải

Mô tả thiết bị:

Thiết bị nhằm mục đích:

- Làm quen và nắm được phương pháp thao tác hệ thống sấy bằng không khí nóng có tuần hòan khí thải.

- Xác định quan hệ giữa vận tốc sấy và độ ẩm của vật liệu.

- Xác định quan hệ giữa độ ẩm của vật liệu với thời gian sấy.

Thông số kỹ thuật:

 
 

Các ghi chú khác

 


Phòng thí nghiệm chuyển khối

Hệ thống tháp chưng luyện quy mô bán công nghiệp

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh10

Người quản lý:

Nghiêm Xuân Sơn

Từ khóa:

- Tháp chưng cất Inox

Mô tả thiết bị:

- Model và các tính năng chính của thiết bị/Hệ thống thiết bị

Thông số kỹ thuật:

- Tháp đĩa lỗ có ống chảy chuyền, đường kính 300 mm, chiều cao 6 m.

 

Các ghi chú khác

 


 Hệ thống thí nghiệm cô đặc

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh11

  MG 6144

Người quản lý:

Nghiêm Xuân Sơn

Từ khóa:

- Hệ thống cô đặc

Mô tả thiết bị:

- DIDACTA ITALIA

Thông số kỹ thuật:

- Hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều

 

Các ghi chú khác

 


 Hệ thống tháp chưng luyện thủy tinh

Hình ảnh thiết bị/hệ thống thiết bị

anh12

  MG 6152

Người quản lý:

Nghiêm Xuân Sơn

Từ khóa:

- Tháp chưng cất thủy tinh

Mô tả thiết bị:

- ISO PAD

Thông số kỹ thuật:

- Hệ thống chưng luyện 11 đĩa, có điều khiển tự động.

 

Các ghi chú khác

 

Thông tin của Bộ môn

Quy cách trình bày đồ án môn học

http://www.mediafire.com/file/g6jdhd0b53cc2n8/quy%20cach%20trinh%20bay%20do%20an%20mon%20hoc.doc

Đề nghị sinh viên trình bày đồ án môn học theo Form trên đây.

 

Bài thí nghiệm QTTB

bia chung CH3480

bia chung CH3490

bia tung bai thi nghiem

bai 1

bai 2

bai 3

bai 4

bai 5

bai 6

bai 7

bai 8

bai 1 E

bai 2 E

bai 3 E

bai 4 E

bai 5 E

bai 6 E

bai 7 E

bai 8 E

   

Đề cương các môn học

 

CH3400

CH3412

CH3420

CH3440

CH3454

CH3474

CH3480

CH3481

CH3490

CH4396

CH5501

CH5503

CH5504

CH5505

CH5506

CH5508

CH5509

CH5510

CH5847

CH5947

 

Quy định đối với sinh viên học TN môn QTTB 1

LỊCH TRÌNH

-Đăng ký trên hệ thống của Phòng đào tạo

- Theo dõi các thông báo về lịch thí nghiệm và chia nhóm thí nghiệm trên bảng tin của Bộ môn Quá trình Thiết bị Công nghệ Hóa - Thực phẩm hoặc trên trang web của Bộ môn (http://chemeng.hut.edu.vn/index.php/vi/bm/qttb)

- Tham gia thí nghiệm đầy đủ và nộp đủ báo cáo thí nghiệm

TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM

-Sinh viên mua tài liệu thí nghiệm tại Bộ môn (có dấu đỏ) trong buổi hướng dẫn qui chế thí nghiệm

CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM

-Trước khi tiến hành thí nghiệm, phải chuẩn bị kiến thức cơ bản thông qua việc nghiên cứu tài liệu hướng dẫn thí nghiệm và tham khảo các sách chuyên nghành khác., cần chú ý các nét chính:

+ Tên bài thí nghiệm

+ Mục đích thí nghiệm

+ Cơ sở lý thuyết

+ Thao tác thí nghiệm

+ Lấy số liệu và phương pháp xử lý số liệu

-Trả lời các câu hỏi được in trong tài liệu hướng dẫn thí nghiệm ra giấy có ghi đầy đủ họ tên sinh viên, lớp, mã số sinh viên,….

TRONG CÁC BUỔI THÍ NGHIỆM

-Đi thí nghiệm đúng giờ. Sau 15 phút (tính từ 7h30) không được vào thí nghiệm

-Tuân thủ nội quy phòng thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn thí nghiệm, không tự tiện rời phòng thí nghiệm trong thời gian làm thí nghiệm nếu không được sự cho phép của cán bộ hướng dẫn thí nghiệm

- Sau khi kết thúc thí nghiệm: dọn dẹp phòng thí nghiệm, ghi số liệu vào Nhật ký thí nghiệm (theo các bài)

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

-Điểm chuyên cần (thang điểm 10): là điểm do cán bộ hướng dẫn thí nghiệm đánh giá (đánh giá trong cả học kỳ)

+ Đến thí nghiệm đúng giờ

+ Chuẩn bị bài đầy đủ (đánh giá cả phần chuẩn bị ra giấy và phần vấn đáp với thầy cô hướng dẫn)

+ Thái độ thực hiện thí nghiệm

+ Phương pháp thực hiện thí nghiệm

Lưu ý:

-Sinh viên không được phép bỏ bất kỳ một buổi thí nghiệm nào. Chỉ giải quyết cho làm bù thí nghiệm với các sinh viên bị ốm và có giấy cho phép nghỉ học của bác sỹ tại các bệnh viện hoặc trạm xá trường ĐHBK.

-Nếu sinh viên vắng từ 01 buổi trở lên, sẽ bị đánh giá điểm 0 thi cuối kỳ.

-Điểm giữa kỳ (thang điểm 10): là điểm trung bình của 2/3 tổng số bài báo cáo thí nghiệm đầu tiên

-Điểm kết thúc học phần (thang điểm 10): điểm trung bình các bài thí nghiệm được đánh giá dựa trên báo cáo thí nghiệm

-Báo cáo thí nghiệm: phải được trình bày cẩn thận trên giấy A4, các đồ thị phải vẽ trên giấy kẻ ly, nội dung báo cáo bao gồm:

+ Họ tên, lớp, MSSV

+ Tên bài thí nghiệm

+ Mục đích thí nghiệm

+ Các số liệu: số liệu tra bảng, số liệu sẵn có, số liệu từ thí nghiệm v.v...

+ Trình bày cách xử lý số liệu

+ Kết quả

+ Nhận xét thí nghiệm

-Đối với thí nghiệm QTTB 1: Các bài báo cáo thí nghiệm nộp ngay cuối mỗi buổi thí nghiêm, riêng bài thí nghiệm số 3 (Xác định trở lực đường ống) về nhà làm buổi thí nghiệm sau nộp.

-Đối với thí nghiệm QTTB 2: Các bài báo cáo thí nghiệm được về nhà làm và buổi thí nghiệm sau nộp.

LÀM BÙ THÍ NGHIỆM

-Xin phép nghỉ: Ngay hôm nghỉ, sinh viên phải gọi điện thoại đến bộ môn gặp người hướng dẫn thí nghiệm trực tiếp nhóm của mình để xin phép. Riêng các trường hợp trục trặc trên đường đi, phải gọi điện đến bộ môn báo và ngay sau khi giải quyết xong việc phải trực tiếp đến bộ môn xin phép và đăng ký thí nghiệm bù luôn.

-Ngay sau khi nghỉ (có phép), sinh viên phải liên lạc với Bộ môn để làm đơn đăng ký làm bù thí  nghiệm.

-Bộ môn chỉ giải quyết đơn xin làm bù thí nghiệm nhận được muộn nhất là sau khi kết thúc thí nghiệm 1 tuần.

 

Chương trình tính toán các quá trình thiết bị:

1. Quá trình Cô đặc:

http://www.mediafire.com/file/l73yazqa66vyewa/Code%26Exe.rar

2. Quá trình Chưng luyện:

http://www.mediafire.com/file/hyode3gfkg7py6g/Chung%20luyen.rar